|  |  | Tìm ca daoĐể được kết quả như ý, xin vui lòng đọc Trợ giúp tìm Ca Dao
   
    
        | Xuất xứ | Thể loại | Chủ đề | Nội dung |  |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Té (tát) nước theo mưa | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Te tái như gà mái nhảy ổ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thà chết vinh còn hơn sống nhục | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thà liếm môi liếm mép còn hơn ăn chép mùa hè | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thái bình an lạc | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Tham ăn mắc bẫy | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Tham bóng bỏ mồi | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Mẹ hiền, dân tốt | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Bão trong cốc nước | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Phúc cả mà dầy | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Óng như ngà | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ông nói gà, bà nói vịt | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ông thầy khen ông thầy tốt, bà cốt khen bà cốt hay | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ông tiền, ông thóc, ông cóc gì ai | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ớt tháng ba, cà tháng hai | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Phá cũi sổ lồng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Phải bùa phải bả | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Khỏi lỗ vỗ vế | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Khỏi vòng cong đuôi | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Vơ bèo vạt tép | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Vó câu qua cửa | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Vợ ngoan làm quan cho chồng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Vô ơn bội nghĩa | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Cùng quá hoá liều | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Cùng trời cuối đất | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Cười ra nước mắt | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Cưỡi trên lưng hổ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Cười vào mũi | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Bật mí bí mật | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Ấm ớ hội tề | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thay bậc đổi ngôi | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thầy mong cho trò khá | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thay ngựa giữa dòng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Làm khách thì sạch ruột | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Làm mà chẳng biết lo,
Làm chi như thế làm cho nhọc mình | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Làm một mình tốn sức,
Ăn một mình cực thân | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Bưng tai bịt mắt | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Buộc chỉ chân voi | Chi tiết |  
            | Miền Nam, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Dạy ông cả vào làng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Quyết chí bền gan | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ra đầu ra đũa | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ra tay, gạo xay ra cám | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Rắc xương cho chó cắn nhau | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Muốn ăn thì lăn vào bếp | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một lần chẳng tốn, bốn lần chẳng xong | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một lễ sống hơn đống lễ chết | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Một lời hưng thịnh quốc gia
Một lời nói quấy nước nhà suy vong | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Một lời mà đã nói ra 
Dẫu rằng bốn ngựa cũng là khó theo | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục đắng cay! | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một lời trót đã nói ra, dẫu rằng bốn ngựa khó mà đuổi theo | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một mặt người bằng mười mặt của | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một mẹ già bằng ba người ở | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một mẹ già, bằng ba đụn thóc | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một miếng giữa làng còn hơn một sàng xó bếp | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ăn cỗ là tổ việc làng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ăn không được bảo rằng hôi | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | No nên bụt, đói nên ma | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Nhát như cáy | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Nhạt như nước lã ao bèo | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Nhẹ dạ cả tin | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Nhiều áo thì ấm đông người thì vui | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Nhiều cây làm nhà đẹp, nhiều cột chống vững sàn, nhiều anh em nhà vui vẻ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Giẻ cùi tốt mã | Chi tiết |  
            | Miền Nam, Bạc Liêu, Kiên Giang, | Ca Dao | Ứng Xử, | Gió đẩy gió đưa cho vừa lòng bạn 
Sông Ngân Hà chỗ cạn chỗ sâu. | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Cá đã cắn câu | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Đẻ đứa con trai chẳng biết nó giống ai ?
Cái mặt thì giống ông cai
Cái đầu ông xã, cái tai ông trùm | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Đếm trên đầu ngón tay | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Thế cùng lực tận | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Thế gian không ít thì nhiều,
Không dưng ai nỡ đặt điều cho ai | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Theo vết xe đổ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Rau chọn lá, cá chọn vảy | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Rau muống tháng chín dâu nhịn cho mẹ chồng ăn | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ruộng ai người ấy đắp bờ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Rế rách cũng đỡ nóng tay | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Rõ như ban ngày | Chi tiết |  
            | Miền Trung, | Ca Dao | Ứng Xử, | Rổi chạy, rổi có lời
Nồi rang chạy rồi đời nồi rang | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Trở đi mắc núi, trở lại mắc sông | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Trời đánh còn tránh miếng ăn | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Trời đánh không chết | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Trời đánh thánh vật | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Trời đất hương hoa, người ta cơm gạo | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Trời không chịu đất, đất phải chịu trời | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Trời không có mắt | Chi tiết |  
            | Miền Trung, Quảng Nam, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Ăn nói cửa quyền | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Ăn ở thiện, có thiện thần biết,
Ăn ở ác, có ác thần hay. | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Ăn oản, phải giữ lấy chùa | Chi tiết |  
            | Miền Nam, Vĩnh Long, | Ca Dao | Ứng Xử, | Chuyện người thì mặc người âu
Nghiêng tai, giả điếc lắc đầu làm ngơ | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Thành Ngữ | Ứng Xử, | Có ba bảy cách làm | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Một mình làm một mình chịu
Chẳng ai chối cãi, bận bịu đến ai! | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một mình một bóng | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Ca Dao | Ứng Xử, | Một mình một chợ
Chằng sợ ai tranh. | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một mình nghĩ không tròn, một thân lo không xong | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một ngày nên nghĩa, chuyến đò nên quen | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một nghề cho chín hơn chín, mười nghề | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một người làm nên cả họ được cậy, một người làm bậy cả họ hổ danh | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một người lo hơn kho người làm | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một nhà hai chủ không hòa, hai vua một nước ắt là không yên | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Một sự bất tín vạn sự không tin | Chi tiết |  
            | Đại Chúng, | Tục Ngữ | Ứng Xử, | Gióng trống khua chiêng | Chi tiết |  Page 81 of 405
;
 |